Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48 l O2 ở đktc. Hỏi phải dùng bao nhiêu gam KClO3 trộn với lượng nhỏ MnO2 biết rằng khí oxi thu được sau phản ứng bị hao hụt 20%
Hóa học 8 - Thanks for your helpingg!!!!!!!!!!!!!~ |
Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48 lít khí oxi (đktc). Hỏi phải dùng bao nhiêu gam KClO3 trộn với lượng nhỏ MnO2 , biết rằng khí oxi thu được sau phản ứng hao hụt 10%.
PTHH: 2KClO3 =(nhiệt, MnO2 )=> 2KCl + 3O2
nO2(thực tế) = \(\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Vì lượng oxi thu được hao hụt 10%
=> nO2(phương trình) = \(0,2\div\left(100\%-10\%\right)=\frac{2}{9}\left(mol\right)\)
=> nKClO3(cần dùng) = \(\frac{2}{9}\times2\div3=\frac{4}{27}\left(mol\right)\)
=> mKClO3 = \(\frac{4}{27}\times122,5\approx18,15\left(gam\right)\)
Trog phòng thi nghiệm cần điều chế 0,896(L) khí O2(đktc) . Hỏi phải dùng bnh gam KCLO3 trộn vs 1 lượng nhỏ MnO2? Bs khí O2 thu đc sau p.ứ bị hao hụt 10%
câu 9 : trong phòng thí nghiệm điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân muối kaliclorat
a) viết phương trình phản ứng
b) muốn điều chế 4,48 gam khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KCLO3 sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
a) 2KClO3 (7/75 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl (7/75 mol) + 3O2\(\uparrow\) (0,14 mol).
b) Số mol khí oxi là 4,48/32=0,14 (mol).
Khối lượng kali clorat cần dùng là 7/75.122,5=343/30 (g).
Khối lượng chất rắn thu được là 7/75.74,5=1043/150 (g).
\(a,PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o,MnO_2}2KCl+3O_2\uparrow\\ b,n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.pt:n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=\dfrac{2}{15}.122,5=\dfrac{49}{3}\left(g\right)\)
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%?
b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
a) Do khí oxi thu được hao hụt 10% nên hiệu suất phản ứng là 90%.
Thể tích khí oxi thu được là:
Phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân KMnO4:
2KMnO4 -to→ O2 + K2MnO4 + MnO2.
b) Ý b) tách biệt so với ý a), ngoài ra ở ý b) không cho lượng oxi hao hụt là bao nhiêu nên ta lấy hiệu suất phản ứng đạt 100%.
Thể tích khí oxi thu được là: V = 0,1.20 = 2 (lít)
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml. a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%? b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
giải cụ thể bài này hộ mình nha
a, Thể tích khí oxi cần thu là: 20*100 = 2000(ml) = 2(l).
Vì hao hụt 10% nên thể tích khí oxi cần có là: 100*2/90 = 20/9 (l).
Số mol khí oxi là: 20/(22,4*9) = 0,099 (mol)
2KMnO4 => K2MnO4 + MnO2 + O2
Số mol KMnO4 là: 0,099 * 2 = 0,2 (mol)
Khối lượng KMnO4 là: 0,2*158 = 31,3 (g)
b, 2KClO3 => 2KCl + 3O2
Số mol KClO3 là: 0,099*2/3 = 0,066 (mol).
Khối lượng cần dùng là: 0,066*122,5 = 8,085 (g)
2 PTPU trên đều có nhiệt độ
ae làm cụ thể nhá , đừng search mạng , mình search rồi =.=
a, Thể tích khí oxi cần thu là: 20*100 = 2000(ml) = 2(l).
Vì hao hụt 10% nên thể tích khí oxi cần có là: 100*2/90 = 20/9 (l).
Số mol khí oxi là: 20/(22,4*9) = 0,099 (mol)
2KMnO4 => K2MnO4 + MnO2 + O2
Số mol KMnO4 là: 0,099 * 2 = 0,2 (mol)
Khối lượng KMnO4 là: 0,2*158 = 31,3 (g)
b, 2KClO3 => 2KCl + 3O2
Số mol KClO3 là: 0,099*2/3 = 0,066 (mol).
Khối lượng cần dùng là: 0,066*122,5 = 8,085 (g)
2 PTPU trên đều có nhiệt độ
Trong phòng thí nghiệm, người ta nhiệt phân Kali clorat KClO3 thu được Kaliclorua và khí Oxi
a. Muốn điều chế được 6,72 lít khí O2 ở đktc cần dùng bao nhiêu g KClO3?
b. Nếu có 490g KClO3 tham gia phản ứng sẽ thu được bao nhiêu g chất rắn và chất khí?
a) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,2<-------------------0,3
=> \(m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
b) \(n_{KClO_3}=\dfrac{490}{122,5}=4\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
4-------------->4---->6
=> \(m_{KCl}=4.74,5=298\left(g\right)\)
=> \(m_{O_2}=6.32=192\left(g\right)\)
2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2
a, \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{KClO_3}=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2mol\\ m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5g\)
b, \(n_{KClO_3}=\dfrac{490}{122,5}=4mol\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=4.74,5=298g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.3}{2}=6mol\\ m_{O_2}=6.32=192g\)
Bài 5. Nung 31,6 gam thuốc tím chứa 98% KMnO4 và còn lại là chất trơ không phản ứng thì thu được bao nhiêu lít O2 ở đktc. Biết trong quá trình điều chế bị hao hụt 5%
Bài 6. Nhiệt phân m ( gam) KClO3 có xúc tác MnO2 thì thu được 3,36 lít O2 ở đktc. Tính giá trị m. Biết trong quá trình điều chế bị hao hụt 10%.
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam bột nhôm.
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.Biết trong quá trình điều chế bị hao hụt 10%..
câu 5
nKMnO4=\(\dfrac{31,6.98\%}{158}\)=0,196(mol)
2KMnO4−to→K2MnO4+MnO2+O2
nO2(lt)=\(\dfrac{1}{2}\)nKMnO4=0,098(mol)
Vìhaohụt5%
⇒VO2(tt)=0,098.95%.22,4=2,08544(l)
bài 6
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,1----------------------0,15
n O2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
H=10%
=>m KClO3=0,1.122,5.\(\dfrac{110}{100}\)=13,475g
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2----0,15------0,1 mol
n Al=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
=>VO2=0.15,22.4=3,36l
b)2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,3-----------------------------------0,15
Hao hụt 10%
=>m KMNO4=0,3.158.\(\dfrac{110}{100}\)=52,14g
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nung nóng 55,125 gam kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao với chất
xúc tác MnO2. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc, biết hiệu suất của phản ứng đạt 85%.
\(n_{KClO_3\left(bd\right)}=\dfrac{55,125}{122,5}=0,45\left(mol\right)\)
=> \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{0,45.85}{100}=0,3825\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
0,3825------------------->0,57375
=> \(V_{O_2}=0,57375.22,4=12,852\left(l\right)\)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,45---------------------0,675 mol
n KClO3=\(\dfrac{55,125}{122,5}\)=0,45 mol
=>H=85%
=>VO2=0,675.22,4.\(\dfrac{85}{100}\)=12,852l